Trong văn hóa của các nước nói tiếng Anh, vì cách xưng hô không đa dạng như người Việt Nam nên trước bữa ăn, muốn mời mọi người dùng bữa thì thường nói:
+ Let's dig in (Dig in!). (Ăn thôi nào.)
+ Enjoy your meal (Enjoy!). (Chúc ngon miệng nhé!)
+ Hope you enjoy what we've made for you. (Hi vọng bạn thích những gì chúng tôi chuẩn bị cho bạn.)
+ Bon appetit! (Đây là một câu bắt nguồn từ Pháp và cũng được người Anh sử dụng phổ biến hiện nay) (Chúc ăn ngon!)
Sau bữa ăn, bạn có thể dành lời khen cho các món ăn mà chủ nhà đã chuẩn bị như hương vị món ăn, sự đa dạng của món ăn, sự bài trí... Khi muốn dành lời khen cho bữa ăn và các món ăn ngon, bạn có thể dùng một số mẫu câu như:
+ The lunch was outstanding! (Bữa trưa quả thực xuất sắc!)
+ We had a great time, thank you. (Chúng tôi đã có một khoảng thời gian tuyệt vời, cảm ơn bạn.)
+ Thank you for having us. We loved the dinner. (Cảm ơn bạn đã mời chúng tôi. Chúng tôi rất thích bữa ăn.)
+ What a fantastic meal! (Một bữa ăn tuyệt vời!)
+ We thoroughly enjoyed ourselves. (Chúng tôi hoàn toàn đắm chìm vào bữa ăn.)
+ That was a delicious meal. (Đây là một bữa ăn rất tuyệt vời.)
+ It was a very satisfying meal. (Đây là một bữa ăn rất tuyệt vời.)
Khi muốn dành lời khen cho chủ nhà (người đã mời bạn dùng bữa) hay người đã chuẩn bị bữa ăn, ta sẽ nói:
+ The meal tonight was very tasty. You've done a great job. (Bữa tối hôm nay rất vừa miệng. Bạn nấu ngon lắm.)
+ Thanks very much, you cooked that meal to perfection. (Cảm ơn rất nhiều, bữa ăn bạn nấu rất hoàn hảo.)
+ Your cooking has really brought out all the many flavors. (Món ăn của bạn mang đến rất nhiều hương vị tuyệt vời đấy.)
Tác giả: Nguyễn Hương