Theo định nghĩa của từ điển Oxford Dictionary, nguyên âm được định nghĩa như sau:
Ta có thể hiểu định nghĩa nguyên âm như sau: nguyên âm là một âm thanh lời nói trong đó miệng mở và lưỡi không chạm vào đỉnh miệng, răng, v.v., do đó luồng không khí không bị hạn chế, ví dụ /ɑː, e, ɔː/
Có 20 nguyên âm trong tiếng Anh trong đó:
12 nguyên âm đơn: /ɪ/, /ɪ:/, /e/, /ə/, /ɜ:/, /ʊ/, /u:/, /ɒ/, /ɔ:/, /ʌ/, /ɑ:/.
8 nguyên âm đôi: /ɪə/, /eə/, /eɪ/, /ɔɪ/, /aɪ/, /əʊ/, /aʊ/, /ʊə/.
Vậy làm cách nào để có thể phát âm được 12 nguyên âm đơn này. Hãy cùng thực hành với EEC trong phần luyện tập dưới đây bạn nhé!
NGUYÊN ÂM | CÁCH PHÁT ÂM | VÍ DỤ |
/ɪ/ | Môi thả lỏng | hit /hɪt/ |
/ɪ:/ | Môi bẹt, căng | meet /miːt/ |
/e/ | Môi thả lỏng | bed /bed/ |
/ə/ | Môi thả lỏng | doctor /ˈdɒktə(r)/ |
/ɜ:/ | Môi thả lỏng | girl /ɡɜːrl/ |
/ʊ/ | Môi hơi tròn | good /ɡʊd/ |
/u:/ | Môi tròn | food /fuːd/ |
/ɒ/ | Môi hơi tròn (vẫn thả lỏng), hàm răng hạ xuống | hot /hɒt/ |
/ɔ:/ | Môi tròn, hơi căng | short /ʃɔːrt/ |
/ʌ/ | Môi tròn, hơi căng | cut /kʌt/ |
/ɑ:/ | Miệng tự nhiên, không tròn không bẹt | father /ˈfɑːðər/ |
/æ/ | Môi mở rộng, căng | hat /hæt/ |
Ngoài những nguyên âm đơn, bảng phiên âm IPA còn bao gồm 8 nguyên âm đôi. 8 nguyên âm đôi là sự kết hợp của những nguyên âm đơn chúng ta đã tìm hiểu ở phần trên. Vậy cách phát âm của các nguyên âm đôi này liệu có khó, cùng EEC tìm hiểu thông qua bảng hướng dẫn phía dưới nhé!
NGUYÊN ÂM | CÁCH PHÁT ÂM | VÍ DỤ |
/ɪə/ | Môi mở rộng dần nhưng không rộng quá Ngay sau đó, miệng hơi mở ra, thu lưỡi lùi về giữa | here /hɪə(r)/ |
/eə/ | Môi hơi thu hẹp. Lưỡi thụt dần về phía sau | pair /peə(r)/ |
/eɪ/ | Đặt lưỡi vào giữa miệng, thả lỏng | day /deɪ/ |
/ɔɪ/ | Môi tròn và kéo lưỡi về phía sau rồi bật âm | choice /tʃɔɪs/ |
/aɪ/ | Hạ hàm và lưỡi xuống | nice /naɪs/ |
/əʊ/ | Lưỡi ở vị trí tự nhiên (không cao không thấp) | show /ʃəʊ/ |
/aʊ/ | Hạ hàm và lưỡi xuống, đồng thời mở rộng môi. | mouth /maʊθ/ |
/ʊə/ | Môi mở, hơi tròn, hướng ra ngoài. Cuống lưỡi hơi Ngay sau đó, miệng hơi mở ra, thu lưỡi lùi về giữa | sure /∫ʊə(r)/ |
-----------------------------------------------
Bài viết trên các bạn đã được tìm hiểu và phân tích các nguyên âm trong bảng phiên âm quốc tế IPA. Chỉ cần nắm chắc những mẹo phát âm trên, bạn đã có thể phát âm chính xác các nguyên âm IPA. Tuy nhiên, để thấy được sự tiến bộ nhanh chóng và rõ rệt, hãy tham gia ngay lớp học "Chuẩn hóa phát âm" dành cho người mới bắt đầu tại EEC. Trong quá trình học, bạn sẽ được giáo viên hướng dẫn kĩ về khẩu hình và chỉnh sửa trực tiếp trên lớp để phát âm của mình được cải thiện ngay lập tức. Tham khảo khóa học ngay tại đây.Tác giả: Mai Hương