NGUYÊN ÂM TRONG TIẾNG ANH LÀ GÌ?

06/05/2024
Như đã chia sẻ ở bài viết trước, để phát âm chuẩn tiếng Anh, người học cần bắt đầu từ bảng phiên âm quốc tế IPA. Trong bảng phiên âm bao gồm tổng cộng 44 âm cơ bản bao gồm nguyên âm và phụ âm, điều này đòi hỏi bạn học sâu về từng loại âm để hiểu rõ được về cách phát âm từng loại. Bài viết này, hãy cùng EEC tìm hiểu 20 nguyên âm trong bảng phiên âm IPA bạn nhé!

Nguyên âm (vowels) là gì?

Theo định nghĩa của từ điển Oxford Dictionary, nguyên âm được định nghĩa như sau:

Ta có thể hiểu định nghĩa nguyên âm như sau: nguyên âm là một âm thanh lời nói trong đó miệng mở và lưỡi không chạm vào đỉnh miệng, răng, v.v., do đó luồng không khí không bị hạn chế, ví dụ /ɑː, e, ɔː/

Có bao nhiêu nguyên âm trong bảng phiên âm quốc tế IPA?

      Có 20 nguyên âm trong tiếng Anh trong đó:

  • 12 nguyên âm đơn: /ɪ/, /ɪ:/, /e/, /ə/, /ɜ:/, /ʊ/, /u:/, /ɒ/, /ɔ:/, /ʌ/, /ɑ:/.

  • 8 nguyên âm đôi: /ɪə/, /eə/, /eɪ/, /ɔɪ/, /aɪ/, /əʊ/, /aʊ/, /ʊə/.

1. Nguyên âm đơn

Vậy làm cách nào để có thể phát âm được 12 nguyên âm đơn này. Hãy cùng thực hành với EEC trong  phần luyện tập dưới đây bạn nhé!

NGUYÊN ÂM CÁCH PHÁT ÂM VÍ DỤ
/ɪ/  

    Môi thả lỏng
    Đẩy đầu lưỡi lên sát vòm miệng
    Bật nhanh, dứt khoát
    Hơi hạ hàm

hit
/hɪt/
/ɪ:/

    Môi bẹt, căng
    Đẩy đầu lưỡi lên sát vòm miệng
    Kéo dài âm hơn âm /i/ trong tiếng Việt

meet /miːt/
/e/

    Môi thả lỏng
    Lưỡi thả lỏng, ở giữa
    Bật nhanh, dứt khoát
    Phát âm giống âm /e/ trong tiếng Việt

bed
/bed/
/ə/

    Môi thả lỏng
    Lưỡi thả lỏng
    Bật nhanh, dứt khoát

doctor
/ˈdɒktə(r)/
/ɜ:/

   Môi thả lỏng
   Đẩy  thân lưỡi lên sát vòm miệng
   Lưỡi cuộng về phía sau, môi hơi bẹt

girl
/ɡɜːrl/
/ʊ/

   Môi hơi tròn
   Cuống lưỡi hơi nâng lên
   Khi phát âm, lưỡi cuộn nhẹ về phía sau
   Bật nhanh, dứt khoát, thả lỏng

good
/ɡʊd/
/u:/

   Môi tròn
   Cuống lưỡi sát vòm miệng
   Khi phát âm, lưỡi căng, thụt thè về phía sau

food
/fuːd/
/ɒ/

   Môi hơi tròn (vẫn thả lỏng), hàm răng hạ xuống
   Miệng hơi mở
   Cuống lưỡi hơi nâng lên, hơi căng
   Bật nhanh, dứt khoát

hot
/hɒt/
/ɔ:/

   Môi tròn, hơi căng
   Cuống lưỡi hơi nâng lên. Lưỡi căng

short
/ʃɔːrt/
/ʌ/

   Môi tròn, hơi căng
   Cuống lưỡi hơi nâng lên. Lưỡi căng

cut
/kʌt/
/ɑ:/

   Miệng tự nhiên, không tròn không bẹt
   Lưỡi ở khoảng giữa, không chạm bất cứ phần nào trong miệng
   Bật nhanh, dứt khoát

father
/ˈfɑːðər/
 /æ/

   Môi mở rộng, căng
   Lưỡi hạ rất thấp, căng 
   Bật nhanh, dứt khoát

hat
/hæt/

2. Nguyên âm đôi

 

Ngoài những nguyên âm đơn, bảng phiên âm IPA còn bao gồm 8 nguyên âm đôi. 8 nguyên âm đôi là sự kết hợp của những nguyên âm đơn chúng ta đã tìm hiểu ở phần trên. Vậy cách phát âm của các nguyên âm đôi này liệu có khó, cùng EEC tìm hiểu thông qua bảng hướng dẫn phía dưới nhé!

NGUYÊN ÂM CÁCH PHÁT ÂM VÍ DỤ
/ɪə/

   Môi mở rộng dần nhưng không rộng quá
   Lưỡi hơi đẩy về phía trước 

   Ngay sau đó, miệng hơi mở ra, thu lưỡi lùi về giữa
   khoang miệng. Thả lỏng

here
/hɪə(r)/
 
/eə/

   Môi hơi thu hẹp. Lưỡi thụt dần về phía sau 
   Ngay sau đó, miệng hơi mở ra, thu lưỡi lùi về giữa  khoang miệng, thả lỏng

pair
/peə(r)/
/eɪ/

   Đặt lưỡi vào giữa miệng, thả lỏng
   Chu môi (như cười nhẹ)
   Lưỡi hơi di chuyển về phía trước
   Lưỡi căng

day
/deɪ/
/ɔɪ/

   Môi tròn và kéo lưỡi về phía sau rồi bật âm
   Đồng thời, kéo lưỡi về phía trước và mở rộng môi

choice
/tʃɔɪs/
/aɪ/

   Hạ hàm và lưỡi xuống
   Môi mở rộng
   Lưỡi thấp, căng và kéo về phía sau rồi bật âm
   Đồng thời, đẩy lưỡi và mở rộng môi

nice
/naɪs/
/əʊ/

   Lưỡi ở vị trí tự nhiên (không cao không thấp)
   Kéo lưỡi về phía sau trong miệng
   Tròn môi, căng lưỡi

show
/ʃəʊ/
/aʊ/

   Hạ hàm và lưỡi xuống, đồng thời mở rộng môi.
   Lưỡi ở rất thấp, căng và kéo về phía sau
   Bật âm. Đồng thời, đẩy lưỡi lên và chu môi nhẹ

mouth
/maʊθ/
/ʊə/

   Môi mở, hơi tròn, hướng ra ngoài. Cuống lưỡi hơi
   nâng lên. Khi phát âm, lưỡi cuộn nhẹ về phía sau 

   Ngay sau đó, miệng hơi mở ra, thu lưỡi lùi về giữa
   khoang miệng.

sure
/∫ʊə(r)/

-----------------------------------------------

Bài viết trên các bạn đã được tìm hiểu và phân tích các nguyên âm trong bảng phiên âm quốc tế IPA. Chỉ cần nắm chắc những mẹo phát âm trên, bạn đã có thể phát âm chính xác các nguyên âm IPA. Tuy nhiên, để thấy được sự tiến bộ nhanh chóng và rõ rệt, hãy tham gia ngay lớp học "Chuẩn hóa phát âm" dành cho người mới bắt đầu tại EEC. Trong quá trình học, bạn sẽ được giáo viên hướng dẫn kĩ về khẩu hình và chỉnh sửa trực tiếp trên lớp để phát âm của mình được cải thiện ngay lập tức. Tham khảo khóa học ngay tại đây.

Tác giả: Mai Hương

Tổng số điểm của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá

Xếp hạng: 5 - 1 phiếu bầu
Click để đánh giá bài viết
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây